Thứ Năm, 27 tháng 6, 2013

Giáo trình luyện thi TOEIC mục tiêu 500-750

Giáo trình luyện thi TOEIC mục tiêu 500-750



Giáo trình luyện thi TOEIC mục tiêu 500-750

Hôm nay mình sẽ cung cấp cho các bạn giáo trình luyện thi TOEIC level 500-750. Đây là giáo trình được trích từ giáo trình của Trung tâm luyện thi TOEIC.

Reading của giáo trình luyện thi TOEIC mục tiêu 500-750 :

Unit 1: So sánh thì Tương lai đơn, Tương lai gần, Hiện tại tiếp diễn
Unit 2: Dấu hiệu nhận biết adj và adv
Unit 3: QK phân từ (Ved) và hiện tại phân từ (Ving)
Unit 4: Mở rộng chủ điểm Gerunds và Infinitive
Unit 5: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Unit 6: Những điểm cần lưu ý trong MĐQH của kỳ thi TOEIC
Unit 7: Những cấu trúc bị động đặc biệt thường xuất hiện trong kỳ thi TOEIC
Unit 8: Bổ sung thêm về Liên từ
Unit 9:  Bổ sung thêm một số câu điều kiện
Unit 10: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Unit 11: Câu hỏi láy đuôi
Unit 12: Quán từ A, An, The
Unit 13: Danh từ
Unit 14: Động từ

Listening của Giáo trình luyện thi TOEIC mục tiêu 500-750 :bạn có thể luyện thi TOEIC online tại website: http://www.mshoatoeic.com

Photo:
Unit 1:  Pictures- Chiến lược nghe tranh chỉ có một  nhân vật
Unit 2: Pictures- Chiến lược nghe tranh có nhiều nhân vật
Unit 3: Pictures- chiến lược nghe tranh miêu tả vị trí và trạng thái của vật
Unit 4: Picture- Chiến lược nghe tranh có cả người lẫn vật

Question & Response:
Unit 1 – Unit 11: Question-Response: Phân tích câu trả lời và một số cụmtừ quan trọng trong câu hỏi Where/ Who/ Why/ What/ Yes- No/ Negative/Tag question/ Statement/ Alternative

Short conversation:
Unit 1: Bài đối thoại liên quan đến hội họp/ công việc
Unit 2: Bài đối thoại liên quan đến du lịch/ giải trí
Unit 3: Bài đối thoại liên quan đến mua sắm/ nha hàng
Unit 4: Bài đối thoại liên quan đến ngân hàng/ bưu điện/ giao thông

Short talk:
Unit 1: Identify sequence
Unit 2: Identify the audience
Unit 3: Identify a situation
Unit 4: Identify the topic
Unit 5: Identify the request

Trên đây là Giáo trình luyện thi TOEIC mục tiêu 500-750. Hy vọng các bạn có đủ sự  kiên trì, nhẫn nại và quyết tâm để đi tới thành công.

Trích bài viết: Giáo trình luyen thi TOEIC cho mục tiêu 500-750 của Ms Hoa TOEIC

Tags: giao trinh luyen thi toeic, luyen thi toeic, giao trinh toeic, level 500-750
Have great time! 

Luyện nghe Tiếng Anh – phương pháp Nghe Ngấm Deep Listening

Luyện nghe Tiếng Anh – phương pháp Nghe Ngấm Deep Listening


 
1. Luyện nghe ngấm tiếng anh
Việc luyện nghe ngấm tiếng anh khá đơn giản, và không mất thời gian, được thực hiện như hướng dẫn dưới đây. Tuy nhiên, bạn cần đọc kỹ phần phân tích nền tảng tại sao lại luyện nghe ngấm tiếng anh ở bên dưới để hiểu rõ hơn cơ chế tác động của nó, và tại sao bạn lại làm như vậy.s
- Việc thực hiện thì tương đối đơn giản: khi lên giường đi ngủ, Bạn cắm tai nghe vào và nghe cho đến khi ngủ. Thậm chí đoạn nghe vẫn được bật khi Bạn đã ngủ. Tất nhiên nên có chế độ tự động tắt sau 20’.
- Hoặc khi đang làm bất kì việc gì không cần tập trung, và rảnh tai thì đều có thể cắm tai nghe vào và luyện nghe ngấm. Như vậy bạn có thể luyện nghe khi đang chạy tập thể dục, đang đi xe trên đường, hoặc đang nấu ăn…. Nghĩa là bạn có thể luyện nghe ngấm tiếng anh xen kẽ khi làm việc khác, như vậy sẽ rất tiện kiệm thời gian và tiện dụng.
- Khi nghe không cần quan tâm đến nội dung, không cần cố hiểu những từ được nói. Hãy để đầu óc thoải mái, thư giãn để dần dần ngấm những phát âm, ngữ điệu, cách nói tự nhiên. Luyện nghe ngấm tiếng anh để làm quen và ngấm intonation và pronunciation trong cách nói tự nhiên của người bản ngữ. Intonation là cái khó nắm bắt nhất trong Tiếng Anh để nói được tự nhiên, luyện nghe ngấm tiếng anh này sẽ giúp Bạn có được intonation một cách tự nhiên. Khi Bạn đã “ngấm” intonation và pronunciation thì sẽ nghe dễ dàng hơn và nói tự nhiên hơn.
- Thời gian nghe: Thực hiện hàng ngày, nên luyện nghe ngấm tiếng anh như này tầm 30 phút mỗi ngày. Có hai thời điểm tốt nhất để việc nghe tiếng anh này có thể nhanh chóng “ngấm” vào não: buổi tối trước khi đi ngủ và buổi sáng khi mới ngủ dậy
- Tài liệu luyện nghe ngấm tiếng anh: bạn có thể sử dụng bất kì tài liệu nghe tiếng anh nào mình có, hoặc tham khảo một số tài liệu luyện nghe tiếng anh ở phần bên dưới.
2. Tầm quan trọng của các yếu tố phi nội dung trong nghe, nói
Để nói tự nhiên, hoặc nghe tiếng anh hiệu quả thì ngoài yếu tố nội dung ra (hiểu nghĩa của từ, các cấu trúc câu, thành ngữ…) thì còn những yếu tố khác đóng phần quan trọng không kém, đó là:
  • Phát âm của từ
  • Ngữ điệu của câu
  • Nối âm giữa các từ với nhau
  • Nhấn trọng từ: các từ có nghĩa được nhấn mạnh, các từ mang chức năng ngữ pháp được đọc lướt
  • Nhóm từ: các từ tạo nên một đơn vị nghĩa liên quan đến nhau được cho thành một nhóm và đọc liền nhau, các nhóm khác nhau trong một câu được đọc tách nhau ra, đặc biệt trong những câu dài….
Khi nghe tiếng anh, nếu không quen với các yếu tố trên thì bạn sẽ không nhận ra được các từ và nghĩa của câu, mặc dù tất cả các từ được dùng có thể bạn đều đã biết. Khi nói, nếu không có các yếu tố trên thì nói sẽ rời rạc, không tự nhiên.
3. Phản xạ tiềm thức & phản xạ ý thức trong nghe nói tiếng anh
Phản xạ nghe nói tiếng anh bằng ý thức là khi ta vừa nói, vừa phải giữ trong đầu ý nghĩ về việc nhấn trọng âm chỗ này, trọng từ chỗ kia, từ này phải nối âm với từ khác… Điều đó cản trở việc nói, làm cho việc phản xạ nói không được tự nhiên, hay bị vấp váp…
Phản xạ nghe nói tiếng anh bằng tiềm thức là khi chúng ta nói và chỉ cần quan tâm đến cái “ruột” nội dung, còn cái “vỏ ngôn ngữ” như trên sẽ được tự động được bật ra, do tiềm thức chi phối. Khi đó, chúng ta sẽ nói rất trôi chảy, tự nhiên.
Cần lưu ý rằng: phần lớn các hoạt động căn bản nhất của chúng ta được chi phối bởi tiềm thức, chứ không phải ý thức. Ví dụ: như khi tay người chạm vào một vật rất nóng, thì bàn tay sẽ tự động rụt lại, mà không cần trong đầu ta phải suy nghĩ rằng “ah, vật này nóng, nếu ta không rụt tay lại thì sẽ bị bỏng…”. Nếu hành động đó do ý thức (những suy nghĩ trong đầu như ở trên) thì e rằng … tay sẽ không còn nguyên vẹn. Hàng loạt các phản xạ khác của chúng ta cũng đều như vậy: việc tự cân bằng khi đi xe đạp, phản xạ nhẩy sang bên khi thấy có xe đâm tới, việc hít thở, việc nghe, nói tiếng Việt…
4. Cách thức tác động vào tiềm thức
Mục tiêu của chúng ta là làm sao để tác động vào tiềm thức, để chúng ta có tiềm thức về trong việc nghe nói tiếng anh.
Tiềm thức là tầng phản xạ của não rất khó bị tác động trực tiếp. Nó không như ý thức, ý nghĩ, chúng ta có thể dễ dàng điều khiển được ý nghĩ. Với tiềm thức thì việc thực thực hiện nó là hoàn toàn tự động, và việc tác động vào nó không thể làm trực tiếp.
Theo khoa học nghiên cứu về não, thì thời điểm dễ tác động vào tiềm thức nhất là khi não ở trạng thái giữa thức và ngủ, khi đó não không còn bị chi phối bởi quá nhiều ý nghĩ, và nó ở trạng thái “mở” nhất để thu nhận các thông tin bên ngoài vào. Đó là cơ sở khoa học về não cho việc thực hiện việc nghe trước khi đi ngủ. Chúng ta nằm ngủ, cắm tai nghe vào, và không cần quan tâm đến nội dung, không cần cố hiểu những từ được nói. Hãy để đầu óc thoải mái, thư giãn để dần dần ngấm những ngữ điệu, cách nói tự nhiên.
Cách tác động vào tiềm thức cũng như việc học nói Tiếng Anh không thể làm trong một sớm một chiều, mà đòi hỏi sự kiên trì, bền bỉ để thực sự có một khả năng nghe nói tiếng Anh trôi chảy
  CÁC BÀI NGHE TIẾNG ANH, TÀI LIỆU DOWNLOAD
Để sử dụng phương pháp luyện nghe ngấm tiếng anh như trên, bạn cần có các tài liệu nghe tiếng anh của người bản xứ (native speaker). Bản chất của việc luyện nghe ngấm tiếng anh này không phải để hiểu nội dung bài nghe, mà là để làm quen, ngấm dần cách phát âm, ngữ điệu, cách nói (các yếu tố âm thanh).
- Việc chọn tài liệu nghe tiếng anh không quá cầu kì, có thể sử dụng bất kì nguồn tài liệu nghe tiếng anh bản xử nào bạn có
- Bạn có thể tìm kiếm các nguồn website cung cấp bài nghe tiếng anh trên mạng như http://lopngoaingu.com http://tienganhabc.com . Có rất nhiều trang để bạn nghe, điển hình nhất là American Streamline với phần luyện nghe rất hay: American streamline  hoặc VOA với bài nghe tiếng anh chậm VOA Special English, phù hợp với người mới học: Dynamic English Study
Chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn một dịch vụ luyện nghe online miễn phí mà chúng tôi đánh giá rất cao và rất hữu ích, đó là trang web http://baidich.com , tại baidich.com bạn có thể vừa nghe cac sĩ hát và đọc theo lời nhạc song ngữ Anh-Việt từ đó bạn có thể nắm được rất nhiều cấu trúc câu hay và thành ngữ tiếng Anh. Sau khi tập nghe thì bạn có thể luyện nghe bằng cách nghe và điền vào ô trống những từ bị thiếu của lời bài nhạc và bấm nút, hệ thống sẽ cho bạn biết bạn đúng từ nào và sai từ nào, phần trăm bạn nghe được và cho điểm bạn, nói chung là rất rất thú vị.

Top 100 bài anh ngữ giao tiếp hay nhất

Top 100 bài anh ngữ giao tiếp hay nhất

Một Số Câu Tiếng Anh Thông Dụng

Một Số Câu Tiếng Anh Thông Dụng



 
Chúng ta ai cũng biết muốn học tiếng Anh giỏi thì phải học ngữ pháp cho thật tốt. Đó là điều không cần phải bàn cãi. Nhưng có một sự thật là có một số người học ngữ pháp rất giỏi, rất chuẩn nhưng lại không thể đem kiến thức ngữ pháp đó ra áp dụng khi nói ^^! Lý do chính là những câu dùng trong đối thoại hằng ngày rất đơn giản, cũng rất khác với những gì chúng ta học được trong sách. Có những câu mình dịch ra rất phức tạp nhưng thực ra nó lại rất đơn giản.
 
Mình có sưu tập được một số câu và rất thích đem mấy câu này ra xài khi nói .
Nói hoài quen luôn đó hihi. Thấy hay hay nên giới thiệu cho các bạn học
luôn cho vui. Đọc tí relax sau những giờ học ngữ pháp căng thẳng và
đừng quên áp dụng luôn khi nói nhé
Có chuyện gì vậy? ----> What's up?
Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going?
Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?
Không có gì mới cả ----> Nothing much
Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind?
Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking
Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ----> I was just daydreaming
Không phải là chuyện của bạn ----> It's none of your business
Vậy hã? ----> Is that so?
Làm thế nào vậy? ----> How come?
Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!
Quá đúng! ----> Definitely!
Dĩ nhiên! ----> Of course!
Chắc chắn mà ----> You better believe it!
Tôi đoán vậy ----> I guess so
Làm sao mà biết được ----> There's no way to know.
Tôi không thể nói chắc ---> I can't say for sure ( I don't know)
Chuyện này khó tin quá! ----> This is too good to be true!
Thôi đi (đừng đùa nữa) ----> No way! ( Stop joking!)
Tôi hiểu rồi ----> I got it
Quá đúng! ----> Right on! (Great!)
Tôi thành công rồi! ----> I did it!
Có rảnh không? ----> Got a minute?
Đến khi nào? ----> 'Til when?
Vào khoảng thời gian nào? ----> About when?
Sẽ không mất nhiều thời gian đâu ----> I won't take but a minute
Hãy nói lớn lên ----> Speak up
Có thấy Melissa không? ----> Seen Melissa?
Thế là ta lại gặp nhau phải không? ----> So we've met again, eh?
Đến đây ----> Come here

Ghé chơi ----> Come over
Đừng đi vội ----> Don't go yet
Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau ----> Please go first. After you
Cám ơn đã nhường đường ----> Thanks for letting me go first
Thật là nhẹ nhõm ----> What a relief
What the hell are you doing? ----> Anh đang làm cái quái gì thế kia?
Bạn đúng là cứu tinh.Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà ----> You're a life saver. I know I can count on you.
Đừng có giả vờ khờ khạo! ----> Get your head out of your ass!
Xạo quá! ----> That's a lie!
Làm theo lời tôi ----> Do as I say
Đủ rồi đó! ----> This is the limit!
Hãy giải thích cho tôi tại sao ----> Explain to me why
Ask for it! ----> Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
... In the nick of time: ----> ... thật là đúng lúc
No litter ----> Cấm vất rác
Go for it! ----> Cứ liều thử đi
Yours! As if you didn't know ----> của you chứ ai, cứ giả bộ không biết.
What a jerk! ----> thật là đáng ghét
No business is a success from the beginning ----> vạn sự khởi đầu nan
What? How dare you say such a thing to me ---->Cái gì, ...mài dám nói thế với tau à
How cute! ----> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
None of your business! ----> Không phải việc của bạn
Don't stick your nose into this ----> đừng dính mũi vào việc này
Don't peep! -----> đừng nhìn lén!
What I'm going to do if.... ----> Làm sao đây nếu ...
Stop it right a way! ----> Có thôi ngay đi không
A wise guy, eh?! ----> Á à... thằng này láo
You'd better stop dawdling ----> Bạn tốt hơn hết là không nên la cà


                         
Chúc các bạn có một ngày cuối tuần vui vẻ!!!

Thứ Tư, 19 tháng 6, 2013

Cấu trúc và cụm từ thông dụng trong Tiếng Anh

• S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something(quá....để cho ai làm gì...)

• S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá... đến nỗi mà...)

• It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V(quá... đến nỗi mà...)

• S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai đó làm gì...)

• Have/ get + something + done (VpII)(nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)

• It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something(đã đến lúc ai đóphải làm gì...)

• It + takes/took+ someone + amount of time + to do something(làm gì... mất bao nhiêu thờigian...)

• To prevent/stop + someone/something + From + V-ing(ngăn cản ai/cái gì... không làm gì..)

• S + find+ it+ adj to do something(thấy ... để làm gì...)

Đọc thêm »

Cách dùng mạo từ

1. A/An : chỉ dùng với các động từ đếm được, số ít
Chúng ta sử dụng a/an khi:
- Nhắc đến việc, thứ gì đó lần đầu tiên
Vd: I want to talk to you about a new topic.
( Tôi muốn trò chuyện với bạn về 1 chủ đề mới)
- Nhắc đến 1 cái bất kì trong 1 nhóm gồm nhiều cái
Vd: Speaking English well is one of his aims this year
( Nói tiếng anh tốt là 1 trong những mục tiêu của anh ta trong năm nay)
- Nói về nghề nghiệp của ai đó
Vd: He is an engineer.
• A đứng trước các danh từ có âm là phụ âm. Các bạn đừng nhầm lẫn giữa âm là phụ âm và bắt đầu là phụ âm nhé:
Vd: A university /ˌjuː.nɪˈvɜː.sɪ.ti/ trong âm đọc nó bắt đầu bằng phụ âm nhưng trong từ nó lại bắt đầu bằng nguyên âm “u”.
An umbrella /ʌmˈbrel.ə/ trong âm đọc nó bắt đầu bằng nguyên âm.
• An đứng trước các danh từ có âm bắt đầu là nguyên âm.
Vd: An egg /eɡ/
An hour /aʊər/ ( lưu ý mặc dù từ này bắt đầu bằng H nhưng âm H ở đây là âm câm, tức là trong phát âm nó bắt đầu bằng nguyên âm /a/)


Cách Dùng Giới Từ

"OUT OF"

Out of work : thất nghiệp
Out of date : lỗi thời
Out of reach : ngoài tầm với
Out of money : hết tiền
Out of danger : hết nguy hiểm
Out of use : hết sài
Out of the question : không bàn cãi
Out of order : hư
Out of sight, out of mind: xa mặt cách lòng.

"FROM"
• from now then on: kể từ ngày bây giờ trở đi
• from time to time: thỉnh thoảng
• from memory: theo trí nhớ
• from bad to worse: ngày càng tồi tệ
• from what I can gather: theo những gì tôi biết

"WITH"
• with the exception of: ngoại trừ
• with intent to : cố tình
• with regard to: đề cập tới
• with a view to + Ving : với mục đích làm gì

Những câu nói tiếng anh hay

1.Give me a certain time.
Cho tôi một ít thời gian.
2.Better luck next time.
Chúc may mắn lần sau.
3.
I'm leaving. I've had enough of all this nonsense!
Tôi đi đây. Tôi không chịu được những thứ vớ vẩn ở đây nữa!
4.
Is your translation correct?
Dịch có đúng/chính xác không?
5.
It comes to nothing.
Nó không đi đến đâu đâu.
6.
I'm going out of my mind!
Tôi đang phát điên lên đây!
7.
I'll be right back.
Tôi quay lại ngay.


MỘT SỐ IDIOM HAY

- at one time: thời gian nào đó đã qua
- back to square one: trở lại từ đầu
- be at one with someone: thống nhất với ai
- be/get one up on someone: có ưu thế hơn ai
- for one thing: vì 1 lý do
- a great one for sth: đam mê chuyện gì
- have one over th eight: uống quá chén
- all in one, all rolled up into one: kết hợp lại
- it's all one (to me/him): như nhau thôi
- my one and only copy: người duy nhất
- a new one on me: chuyện lạ
- one and the same: chỉ là một
- one for the road: ly cuối cùng trước khi đi
- one in the eye for somone: làm gai mắt
- one in a thousand/milion: một người tốt trong ngàn người
- be in two minds: chưa quyết định được
- for two pins: xém chút nữa
- in two shakes: 1 loáng là xong


Các cụm động từ thông dụng

Call for: mời gọi, yêu cầu
Call up: gọi đi lính, gọi điện thoại, nhắc lại kỉ niệm
Call on/ call in at sb's house : ghé thăm nhà ai
Call off = put off = cancel
Care for :thích, săn sóc
Catch up with : bắt kịp
Chance upon : t́nh cờ gặp
Close with : tới gần
Close about : vây lấy
Come to : lên tới
Consign to : giao phó cho
Cry for :khóc đ̣i
Cry for something : kêu đói
Cry for the moon : đ̣i cái ko thể
Cry with joy :khóc vì vui
Cut something into : cắt vật gì thành
Cut into : nói vào, xen vào
Call in/on at sb ‘ house : ghé thăm nhà ai
Call at : ghé thăm


MỘT SỐ CỤM TỪ THÔNG DỤNG VỀ SỨC KHỎE

1. Under the weather: Cảm thấy hơi mệt, khó chịu trong cơ thể .

EX: I’m a bit under the weather today
( Hôm nay anh thấy cơ thể hơi khó chịu.)

2. As right as rain: khỏe mạnh.

EX: Tomorrow I’ll be as right as rain. Don’t worry!
( Ngày mai tôi sẽ khỏe lại bình thường thôi. Đừng lo lắng! )

3. Splitting headache: Nhức đầu kinh khủng .

EX: I have a splitting headache.
(Em bị nhức đầu ghê gớm.)

4. Run down: mệt mỏi, uể oải.

EX: I’m a bit run down:. So can you buy me a cake?
(Em thấy mệt mệt một chút. Anh mua cho em cái bánh ngọt được không?)


Các câu giao tiếp tiếng anh hàng ngày

1. Don't panic! Đừng hốt hoảng!

2. Don't be so silly! Đừng ngẩn ngơ như thế!

3. Don't be so formal. Đừng quá coi trọng hình thức.

4. Don't be so greedy! Đừng tham lam quá!

5. Don't miss the boat. Đừng bỏ lỡ cơ hội.

6. Don't look down on the poor! Đừng khinh người nghèo khó.

7. Don't look at me like that. Đừng nhìn tôi thế.

8.Don't wait up for me – I'll be very late.
Đừng có thức đợi anh – anh sẽ về trễ lắm.

9. Don't bother me . Xin đừng làm phiền tôi.

10. Don't make fun of me anymore. Đừng có chọc tôi nữa.

Cụm từ với MAKE

- make arrangements for : sắp đặt, dàn xếp
- make a change / changes : đổi mới
- make a choice: chọn lựa
- make a comment / comments (on) : bình luận, chú giải
- make a contribution to : góp phần vào
- make a decision : quyết định
- make an effort : nỗ lực
- make friends : làm bạn, kết bạn.
- make an improvement : cải thiện
- make a mistake : phạm sai lầm, nhầm lẫn
- make a phone call : gọi điện thoại
- make progress : tiến bộ
- make noise : làm ồn
- make a journey/ a trip / journeys : đi du hành
- make a promise : hứa
- make an inquiry / inquiries : đòi hỏi, yêu cầu, hỏi để biết
- make a remark : bình luận, nhận xét.
- make a speech : đọc diễn văn
- make a fuss of / over someone : lộ vẻ quan tâm
- make a fuss / kick up a fuss (about something) : cằn nhằn tức giận, phàn nàn (về cái gì đó)
- make a plan / plans : trù hoạch, lên kế hoạch
- make a demand / demands (on) : đòi hỏi
- make an exception: tạo ngoại lệ, cho phép một ngoại lệ
- make a wish: ước
- make cũng thông dụng với nghĩa: làm, tạo ra, chế tạo ra; như khi ta nói "make a bicycle" (chế tạo ra chiếc xe đạp), "make a cake" (nướng, làm ra cái bánh), ...

TỪ VỰNG VỀ ĐƯỜNG PHỐ - ON THE ROAD

1. Road:................................... Đường.
2. Lane: ................................Làn đường.
3. Route:............................. Tuyến đường
4. Path:................................. Đường mòn.
5. Trail:...................... Đường mòn leo núi ( thường là những con đường nhỏ lên núi)

6. Dotted line: ...................................Vạch phân cách.
7. Bus Stop: .....................................Điểm dừng xe bus.
8. Barrier = Fence: ......................Hàng rào ko cho đi qua.
9. Parking lot = Car park: .......................Bãi đỗ xe.
10. Sidewalk = Pavement: ......................Vỉa hè.

11. Traffic light: ..................................Đèn giao thông.
12. Sign: .................................................Biển hiệu.
13. Take care Slope ahead : Cận thận đoạn đường phía trước dốc.
14. Rough road: ...................................Đường gồ ghề.
15. Unsafe area Do not enter: Khu vực nguyên hiểm, không được vào.


12 THÌ TRONG TIẾNG ANH VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
(+) S + Vs/es + O 
(-) S+ DO/DOES + NOT + V +O
(?) DO/DOES + S + V+ O ?
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
S+ AM/IS/ARE + O
S + AM/IS/ARE + NOT + O
AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun ries in the East.
Tom comes from England.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người :


Từ viết tắt tiếng Anh rất thường gặp như BTW, LOL, ,...

1. 2u = to you: đến bạn
2. 2u2 = to you too: cũng đến bạn
3. 2moro = tomorrow: ngày mai
4. 4evr = forever: mãi mãi
5. Abt = about: về
6. atm = at the moment: vào lúc này, chứ không phải là máy rút tiền ATM đâu nhé :))
7. awsm = awesome: tuyệt vời
8. ASL plz = age, sex, location please: xin cho biết tên, tuổi, giới tính
9. Asap = as soon as possible: càng sớm càng tốt
10. B4 = before: trước
11. B4n = bye for now: Bây giờ phải chào (tạm biệt)
12. bcuz = because: bởi vì
13. bf = boyfriend: bạn trai
14. bk = back: quay lại
15. brb = be right back: sẽ trở lại ngay
16. bff = best friend forever: Mãi mãi là bạn tốt
17. btw = by the way: tiện thể
18. C = see: nhìn
19. Cld = could có thể (thời quá khứ của “can”)
20. cul8r = see you later: gặp lại bạn sau


Những câu nói cửa miệng của người Mỹ

- Cuddle : ôm ấp

- Cheat on somebody : lừa dối ai, cắm sừng ai

e.g. He cheated on me with my best friend = anh ấy và con bạn thân nhất của tôi đã lừa dối tôi.

- Move in : dọn vào ở chung

- Move out : dọn ra

- Move on : tiếp bước, tiếp tục ( thường chỉ ý đứng dậy đi tiếp sau cú vấp ngã, mất mát nào đó )

e.g. Everything between us is over. You have to move on.

Mọi thứ giữa tụi mình đã chấm dứt rồi. Em phải tiếp tục con đường của mình đi.

- I did it : tôi làm được rồi ( làm thành công 1 cái gì đó )

- Speechless : ko nói nên lời ( xúc động quá )


Thứ Ba, 18 tháng 6, 2013

Thành ngữ tiếng anh về thời gian

◕ Time is money, so no one can put back the clock
Thời gian là vàng nên không thể xoay ngược kim của nó

◕ Time flies like an arrow
Thời gian thoát thoát thoi đưa

◕ Time and tide waits for no man
Thời gian có chờ đợi ai

◕ Time is the great healer
Thời gian chữa lành mọi vết thương

◕ Every minute seem like a thousand
Mỗi giây dài tụa thiên thu

◕ Let bygones be bygones
Đừng nhác lại chuyện quá khứ


Cấu trúc To be

To be counted out: >>> "Bị đánh ngã, bị đo ván (không dậy nổi sau khi 
trọng tài đếm tới mười)"
To be cramped for room: >>> Bị ép, bị dồn chật không đủ chỗ chứa
To be crazy (over, about) sb: >>> Say mê người nào
To be cross with sb: >>> Cáu với ai
To be crowned with glory: >>> Được hưởng vinh quang
To be cut out for sth: >>> Có thiên tư, có khiếu về việc gì
To be dainty: >>> Khó tính
To be dark-complexioned: >>> Có nước da ngăm ngăm
To be dead against sth: >>> Kịch liệt phản đối việc gì
To be dead keen on sb: >>> Say đắm ai
To be dead-set on doing sth: >>> Kiên quyết làm việc gì
To be debarred from voting in the eletion: >>> Tước quyền bầu cử
To be declared guilty of murder: >>> Bị lên án sát nhân
To be deeply in debt: >>> Nợ ngập đầu
To be defective in sth: >>> Thiếu vật gì, có tỳ vết ở nơi nào
To be deferential to sb: >>> Kính trọng người nào
To be deliberate in speech: >>> Ăn nói thận trọng;


MỘT SỐ TÍNH TỪ & TRẠNG TỪ ĐẶC BIỆT CẦN LƯU Ý TRONG ĐỀ THI TOEIC

1. LATE/LATELY
-Late có thể vừa là TÍNH TỪ, vừa là TRẠNG TỪ, mang nghĩa “after the correct time”/ ”muộn” 
ex: +I’m not hungry because I had a late lunch. (adjective)
+He slept late and missed his first class. (adverb)

-Lately là trạng từ, nghĩa là “recently”/ “gần đây, mới đây”
ex: I haven’t studied a lot lately. Work has been busy for the past couple weeks.

2. HARD/HARDLY
-Hard có thể là TÍNH TỪ (với 2 nghĩa: khó hoặc cứng) và TRẠNG TỪ (vất vả, cực nhọc)
ex: + This book is too hard for me. I can’t read it. (adjective, hard = difficult)
+This mattress is too hard. I can’t sleep. (adjective, hard = opposite of “soft”)
+She’s working hard to finish the project by tomorrow. (adverb, hard= intensely)

-Hardly là trạng từ có nghĩa “almost not”/ “hầu như không”
ex: We have a bad connection – I can hardly hear you. (= I almost can’t hear you)


Thành ngữ tiếng anh về thời gian

◕ Time is money, so no one can put back the clock
Thời gian là vàng nên không thể xoay ngược kim của nó

◕ Time flies like an arrow
Thời gian thoát thoát thoi đưa

◕ Time and tide waits for no man
Thời gian có chờ đợi ai

◕ Time is the great healer
Thời gian chữa lành mọi vết thương

◕ Every minute seem like a thousand
Mỗi giây dài tụa thiên thu

◕ Let bygones be bygones
Đừng nhác lại chuyện quá khứ


MỘT SỐ CẤU TRÚC CỦA ĐỘNG TỪ DÙNG TRONG REPORTED SPEECH

1. accuse sb of doing st
2. admit doing
3. agree to do st/ agree that+clause
4. allow sb to do st
5. apologize to sb for doing st
6. assure sb that+clause
7. be+confirmed/ affirmed+that+clause
8. beg sb to do st
9. blame sb for st/ blame st on sb
10. boast about st/ boast that+clause
11. claim that+clause/ claim to do st
12. complain to sb about st/ complain that+clause
13. congratulate sb on doing/st
14. congress that/ congress to doing st
15. criticize sb for st
16. deny doing st
17. dream of doing/ dream to do st
18. exclaim that+clause
19. explain to sb how to do st
20. fancy doing st


Cách dùng Made of và Made from

Made of 

Chúng ta hãy xem các ví dụ sau với made of:

-This shirt is made of cotton.
-This house is made of bricks.
-The keyboard I use on my computer is made of plastic.

Ta thấy cotton - vải trong ví dụ về chiếc áo sơ mi thì khi thành chiếc áo vẫn là vải. Nó không thay đổi dạng thức hay trở thành một chất liệu khác.

Cũng tương tự, brick - gạch cũng không thay đổi mà vẫn là gạch. Và nhựa làm bàn phím máy tính cũng vẫn là nhựa.
Made from

Và chúng ta cũng có các ví dụ khác với made from:

-Paper is made from trees.
-Wine is made from grapes.
-This cake is made from all natural ingredients.


Các cụm từ hay trong tiếng Anh

catch sight of: bắt gặp
feel pity for: thương xót
feel sympathy for: thông cảm
feel regret for: hối hận
feel contempt for: xem thường
feel shame at: xấu hổ 
give way to: nhượng bộ
give birth to: sinh con
have a look at: nhìn
keep up with: theo kịp
link up with: liên kết với
make allowance for: chiếu cố
make complaint about: than phiền
make fun of: chế nhạo
make room for: dọn chỗ
make use of: sử dụng
pay attention to: chú ý đến
put an end to: kết thúc
take care of: chăm sóc


20 CÂU THƯỜNG GẶP VỚI " TO BE "

1. Be careful ! 
Hãy cẩn trọng !

2. Be good ! 
Hãy ngoan đấy !- Cha mẹ dặn con.

3. Be happy ! 
Hãy vui lên !

4. Be kind !
Hãy tỏ ra tử tế!

5. Be on your toes !
Hãy thận trọng!

6. Be prepared !
Hãy chuẩn bị !

7. Be quiet !
Hãy im lặng !


TIẾNG ANH GIAO TIẾP

1. Don't panic! Đừng hốt hoảng!

2. Don't be so silly! Đừng ngẩn ngơ như thế!

3. Don't be so formal. Đừng quá coi trọng hình thức.

4. Don't be so greedy! Đừng tham lam quá!

5. Don't miss the boat. Đừng bỏ lỡ cơ hội.

6. Don't look down on the poor! Đừng khinh người nghèo khó.

7. Don't look at me like that. Đừng nhìn tôi thế.

8.Don't wait up for me – I'll be very late.
Đừng có thức đợi anh – anh sẽ về trễ lắm.

9. Don't bother me . Xin đừng làm phiền tôi.

10. Don't make fun of me anymore. Đừng có chọc tôi nữa.

NHỮNG ĐỘNG TỪ CÓ ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ V-ING

1. Các động từ chỉ tiến trình
anticipate: Tham gia
avoid: Tránh
begin: Bắt đầu
cease:Dừng
complete: Hoàn thành
delay: Trì hoãn
finish: kết thúc
get through: vượt qua
give up: Từ bỏ
postpone: Trì hoãn
quit: Bỏ
risk: Nguy hiểm
start: Bắt đầu
stop: kết thúc
try: cố gắng


TỪ VỰNG VÒNG QUANH THÀNH PHỐ - AROUND THE CITY

1. Airport : …………………….......……….Sân bay
2. Bakery : ……………………….......…Tiệm Bánh
3. Bank : ………………………......…...Ngân hàng
4. Bar : ……………….………........…….Quán bar
5. Barbershop : …….………....…….Tiệm hớt tóc

6. Bookstore : ………………….......……Nhà sách
7. Bus station : ……………….....….…Bến xe bus
8. Bus stop : ………….....…..Trạm dừng xe bus
9. Butcher shop : …...………….....……Hàng thịt
10. Café : ……………………............Quán cà phê

11. Church : …………………….......……….Nhà thờ
12. Cinema : ………………....…...Rạp chiếu phim
13. Court : ……………………….......……….Toà án
14. Department store : .…........Cửa hàng bách hoá
15. Fire station : ……………....…...…..Sở cứu hoả


Cách dùng FORMER vs. FIRST & HAD BETTER vs. WOULD RATHER

A. FORMER vs. FIRST
1, FORMER: chỉ thứ đầu tiên trong số hai vật hay hai người

E.g: The test has a listening section and a reading section but the former is thought to be more difficult for some students.

=> (The former ám chỉ "listening section")
(Bài kiểm tra có 3 phần: phần nghe và phần đọc nhưng phần đầu (phần nghe) được cho là khó hơn đối với một số sinh viên)

2, FIRST: chỉ thứ đầu tiên trong số 3 vật hay người trở lên.

E.g: The test has three sections, a listening, a grammar and a reading section but the first is thought to be the most difficult for some students.

=> The first ám chỉ listening section
(Bài kiểm tra có 3 phần: phần nghe, phần ngữ pháp và phần đọc hiểu nhưng phần đầu (phần nghe) được cho là khó nhất với một số sinh viên)


MỘT SỐ CÁCH SỬ DỤNG MANY, MUCH, A LOT OF, LOTS OF

1. Much & many

Many hoặc much thường đứng trước danh từ.
Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không đếm được:
Eg: I don’t do much exercises.
(Tôi không tập thể dục nhiều)
There are many beautiful flowers in the meadow.
(Có rất nhiều hoa trên đồng cỏ)
Tuy nhiên much of có thể đi với tên người và tên địa danh:
I have seen too much of Stefanie recently.
(Gần đây tôi hay gặp Stefanie)
Much of Vietnam is hilly.
(Việt Nam đa phần là đồi núi)
Many/much of + determiner (a, the, this, my… ) + noun.
Eg: You can’t see much of a Hanoi in three days.
(Bạn không thể biết nhiều về Hà Nội trong vòng ba ngày đâu.)


MỘT SỐ MẪU CÂU DÙNG TRONG NHÀ HÀNG

1. Booking a table - Đặt bàn
2. Do you have any free tables? nhà hàng còn bàn trống không?
3. A table for ..., please cho tôi đặt một bàn cho ... người
4. I'd like to make a reservation tôi muốn đặt bàn
5. I'd like to book a table, please tôi muốn đặt bàn
6. When for? đặt cho khi nào?
7. For what time? đặt cho mấy giờ?
8. For how many people? đặt cho bao nhiêu người?
9. I've got a reservation tôi đã đặt bàn rồi
10. Do you have a reservation? anh/chị đã đặt bàn chưa?

11. Ordering the meal - Gọi món
12. Could I see the menu, please? cho tôi xem thực đơn được không?
13. Could I see the wine list, please? cho tôi xem danh sách rượu được không?
14. Can I get you any drinks? quý khách có muốn uống gì không ạ?
15. Are you ready to order? anh chị đã muốn gọi đồ chưa?
16. Do you have any specials? nhà hàng có món đặc biệt không?
17. What's the soup of the day? món súp của hôm nay là súp gì?
18. What do you recommend? anh/chị gợi ý món nào?
19. What's this dish? món này là món gì?
20. I'm on a diet tôi đang ăn kiêng


NHỮNG LƯU Ý KHI DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ ( WHO ,WHICH ,WHOM.... )

1.Khi nào dùng dấu phẩy ?
Khi danh từ đứng trước who ,which,whom... là :
+ Danh từ riêng ,tên
Ha Noi , which ....
Mary ,who is ...

+ Có this ,that ,these ,those đứng trước danh từ :
This book ,which ....
+ Có sở hửu đứng trước danh từ :
My mother ,who is ....
+ Là vật duy nhất ai cũng biết : ( Sun ( mặt trời ) ,moon ( mặt trăng )
The Sun ,which ...

2. Đặt dấu phẩy ở đâu ?
- Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề
My mother , who is a cook , cooks very well
- Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề ,cuối mệnh đề dùng dấu chấm .
This is my mother , who is a cook .


Các phân biệt các cấu trúc và cụm từ hay bị nhầm lẫn

1. In case of và in case:
a.In case of + N (= If there is/are )
Eg: In case of a fire, you should use stair.
(= If there is a fire, you shoulh use stair)
b. In case + S + do/does/did + V (= Because it may/might happen)
Eg: He took an umbrella in case it rained
(= He took an unbrella because it might rain)

2. As a result và as a result of:
a. As a result (+ clause) = therefore
Eg: Bill had not been working very hard during the course. As a result, he failed the exams.
(= Bill had not been working very hard during the course. Therefore, he failed the exams)
b. As a result of (+ noun phrase) = because of
Eg: The accident happened as a result of the fog.
(= The accident happened because of the fog)

3. Hardly / Scarelyvà no sooner: (với nghĩa ngay khi)
a. Hardly/ Sccarely + clause 1 + when + clause 2
Eg: Hardly will he come when he wants to leave.
b. No sooner + clause 1 + than + clause 2
Eg: No sooner does she earn some money than she spends it all.


10 ĐỘNG TỪ THƯỜNG GẶP TRONG READING TOEIC

1) Renew (V) làm mới,gia hạn
Renewal (n) việc phục hồi/đổi mới/gia hạn
Renew/sign/terminate a contract: gia hạn/ký/kết thúc hợp đồng

2) Submit (v) nộp,đệ trình
Submission (n) sự đệ trình

3) Reserve (v) đặt trước,giữ
Reservation (n) việc đặt trước chỗ
Reserve the right to refuse : có quyền từ chối

4) Retain (v) giữ lại
Retention (n) sự có giữ/giữ đc
Retain competent employees : giữ lại nhận viên giỏi

5) Represent (v) đại diện
Representative (N) người đcaại diện
Representation (n) sự đại diện
Represent our company : đại diện cho công ty của chúng tôi


Cấu trúc và cụm từ thông dụng trong Tiếng Anh

• S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something(quá....để cho ai làm gì...)

• S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá... đến nỗi mà...)

• It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V(quá... đến nỗi mà...)

• S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai đó làm gì...)

• Have/ get + something + done (VpII)(nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)

• It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something(đã đến lúc ai đóphải làm gì...)

• It + takes/took+ someone + amount of time + to do something(làm gì... mất bao nhiêu thờigian...)

• To prevent/stop + someone/something + From + V-ing(ngăn cản ai/cái gì... không làm gì..)

• S + find+ it+ adj to do something(thấy ... để làm gì...)

• To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing.(Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì)


CẤU TRÚC CÂU MANG NGHĨA BAO HÀM

1.1. Not only .....but also (không những ... mà còn....)

S + verb + not only + noun/adj/adv + but also + noun/adj/adv
Hoặc:
S + not only + verb + but also + verb

Ex:- Robert is not only talented but also handsome.
- He writes not only correctly but also neatly.
- She can play not only the guitar but also the violin.
or She not only plays the piano but also composes music.

Thành phần sau 'but also' thường quyết định thành phần sau 'not only'.
Ex: Incorrect: He is not only famous in Italy but also in Switzerland.
Correct: He is famous not only in Italy but also in Switzerland.

1.2. As well as (vừa ... vừa ...)
Cũng giống như cấu trúc trên, các thành phần đằng trước và đằng sau cụm từ này phải tương đương với nhau.


Thứ Sáu, 14 tháng 6, 2013

Học Tiếng Anh Mỹ theo phương pháp tiến Sĩ PIMSLEURS

Học Tiếng Anh Theo PHương pháp tiến sĩ pimsluers rấy hay và hiệu quả.
Tiếng Anh Pimsluers
Rất vui vì được giới thiệu đến các bạn những file mp3 học tiếng anh mỹ theo phương pháp Tiến Sĩ Pimsleurs. Có thể nói học tiếng anh theo phương pháp của tiến sĩ Pimsleurs rất hay đặc biệt ở cách học, người học tiếng anh chỉ cần nghe các file mp3, có hướng dẫn bằng tiếng việt. Các file mp3 tiếng sĩ Pimsluers này đặc biệt rất dễ học. Hy vọng các bạn sẽ thích phương pháp học tiếng Anh của tiến sĩ Pimsluers.
Nếu thấy hay hãy like để ủng hộ người viết nhé. Chúc các bạn học tiếng anh thành công.



MỘT SỐ TRỌNG ĐIỂM HAY NHẦM CẦN NHỚ TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM ĐẠI HỌC

***ENOUGH***

I/ Vị trí:

Thông thường, khi đặt câu ENOUGH được đặt ở các vị trí như sau:
+ Adj/Adv + ENOUGH
E.g: He is strong enough to lift the box
(Anh ta đủ khỏe để nhấc cái hộp)=> “strong” là tính từ nên đứng trước “enough”
I study well enough to pass the exam.
(Tôi học giỏi đủ để thi đậu)=>”well” là trạng từ nên đứng trước “enough”
+ ENOUGH + Noun
E.g: I don't have enough money to buy a car
(Tôi không có đủ tiền để mua xe hơi)=>” money” là danh từ nên đứng sau “enough”

II/ 3 nguyên tắc nối câu cần nhớ khi dùng ENOUGH:

1) Nếu trước tính từ ,trạng từ có :too ,so ,very , quite ,extremely... Trước danh từ có many, much, a lot of, lots of thì phải bỏ.
E.g:
+ He is very intelligent .He can do it.
->He is very intelligent enough to do it (sai)
->He is intelligent enough to do it.(đúng)


MỘT SỐ MẪU CÂU DÙNG TRONG NHÀ HÀNG

1. Booking a table - Đặt bàn
2. Do you have any free tables? nhà hàng còn bàn trống không?
3. A table for ..., please cho tôi đặt một bàn cho ... người
4. I'd like to make a reservation tôi muốn đặt bàn
5. I'd like to book a table, please tôi muốn đặt bàn
6. When for? đặt cho khi nào?
7. For what time? đặt cho mấy giờ?
8. For how many people? đặt cho bao nhiêu người?
9. I've got a reservation tôi đã đặt bàn rồi
10. Do you have a reservation? anh/chị đã đặt bàn chưa?
11. Ordering the meal - Gọi món
12. Could I see the menu, please? cho tôi xem thực đơn được không?
13. Could I see the wine list, please? cho tôi xem danh sách rượu được không?
14. Can I get you any drinks? quý khách có muốn uống gì không ạ?
15. Are you ready to order? anh chị đã muốn gọi đồ chưa?
16. Do you have any specials? nhà hàng có món đặc biệt không?
17. What's the soup of the day? món súp của hôm nay là súp gì?
18. What do you recommend? anh/chị gợi ý món nào?
19. What's this dish? món này là món gì?
20. I'm on a diet tôi đang ăn kiêng


Học nói tiếng Anh qua các câu giao tiếp

1.Absolutely. (Dùng để trả lời ) Đúng thế , vậy đó, đương nhiên rồi , chắc là vậy rồi .

2.Absolutely impossible! Không thể nào! Tuyệt đối không có khả năng đó .

3.All I have to do is learn English.Tất cả những gì tôi cần làm là học tiếng Anh.

4.Are you free tomorrow?Ngày mai cậu rảnh không?

5.Are you married?Ông đã lập gia đình chưa?

6.Are you used to the food here? Cậu ăn có quen đồ ăn ở đây không ?

7.Be careful. Cẩn thận/ chú ý

8.Be my guest. Cứ tự nhiên / đừng khách sáo !

9.Better late than never. Đến muộn còn tốt hơn là không đến .

10.Better luck next time. Chúc cậu may mắn lần sau.

11.Better safe than sorry. Cẩn thận sẽ không xảy ra sai sót lớn .

12.Can I have a day off?Tôi có thể xin nghỉ một ngày được không?

13.Can I help? Cần tôi giúp không ?

Bài đăng phổ biến