- Black: trong tiếng Anh cũng để nói về sự xúi quẩy, đen đủi.
Eg: What a black day! My wallet is empty…(Một ngày đen đủi! Ví tôi hết sạch tiền…)
- Red: diễn đạt sự bức xúc, tức giận vô cùng.
Eg: Các bạn có thể nói “I’m red hot” để thay thế cho câu “I’m very angry”.
- Pink: sẽ được sử dụng khi bạn nói một cách hài hước về sức khỏe, trạng thái của mình.
Eg: Chẳng hạn khi ai đó hỏi “how are you?”, thay vì trả lời “I’m fine” để thể hiện bản thân mình vẫn khỏe mạnh thì chúng ta có thể nói “I’m in the pink” (tôi đang rất khỏe mạnh), ý nghĩa tương tự nhưng cách nói này có phần hóm hỉnh hơn.
- Green: thì đối nghịch với Pink . Khi sức khỏe không tốt, sắc mặt yếu ớt, chúng ta sẽ sử dụng green.
Eg: After a long trip, she looks so green.(Sau một chuyến đi dài, cô ấy trông khá mệt mỏi.)
Hoặc khi muốn nói về sự ghen tức, đố kị, các bạn có thể dùng “màu sắc” này ở nghĩa bóng:
Eg: She looks at my prize with green eyes. (Cô ta nhìn phần thưởng của tôi bằng ánh mắt ghen tị.)
Và cả khi muốn diễn tả sự non nớt kinh nghiệm, green cũng được sử dụng khá phổ biến.
Eg: They assign him many difficult tasks although he’s only a green hand.
(Họ giao cho anh ta nhiều nhiệm vụ khó dù anh ấy chỉ là lính mới.)
- Blue: chính là nói về sự buồn rầu.
Eg: Khi các bạn nói “I’m feeling blue” thì người nghe cũng hiểu được rằng bạn đang rất buồn, tương tự như “I’m sad”.
Học tiếng Anh online
Bộ tiếng Anh dành cho người bắt đầu làm quen với tiếng Anh hoặc những người bị mất vốn tiếng Anh căn bản muốn học lại từ đầu.
Hiển thị các bài đăng có nhãn Hoc tieng anh qua tu. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Hoc tieng anh qua tu. Hiển thị tất cả bài đăng
Thứ Hai, 1 tháng 7, 2013
Thứ Ba, 18 tháng 6, 2013
Cách dùng Made of và Made from
Made of
Chúng ta hãy xem các ví dụ sau với made of:
-This shirt is made of cotton.
-This house is made of bricks.
-The keyboard I use on my computer is made of plastic.
Ta thấy cotton - vải trong ví dụ về chiếc áo sơ mi thì khi thành chiếc áo vẫn là vải. Nó không thay đổi dạng thức hay trở thành một chất liệu khác.
Cũng tương tự, brick - gạch cũng không thay đổi mà vẫn là gạch. Và nhựa làm bàn phím máy tính cũng vẫn là nhựa.
Made from
Và chúng ta cũng có các ví dụ khác với made from:
-Paper is made from trees.
-Wine is made from grapes.
-This cake is made from all natural ingredients.
Chúng ta hãy xem các ví dụ sau với made of:
-This shirt is made of cotton.
-This house is made of bricks.
-The keyboard I use on my computer is made of plastic.
Ta thấy cotton - vải trong ví dụ về chiếc áo sơ mi thì khi thành chiếc áo vẫn là vải. Nó không thay đổi dạng thức hay trở thành một chất liệu khác.
Cũng tương tự, brick - gạch cũng không thay đổi mà vẫn là gạch. Và nhựa làm bàn phím máy tính cũng vẫn là nhựa.
Made from
Và chúng ta cũng có các ví dụ khác với made from:
-Paper is made from trees.
-Wine is made from grapes.
-This cake is made from all natural ingredients.
MỘT SỐ CÁCH SỬ DỤNG MANY, MUCH, A LOT OF, LOTS OF
1. Much & many
Many hoặc much thường đứng trước danh từ.
Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không đếm được:
Eg: I don’t do much exercises.
(Tôi không tập thể dục nhiều)
There are many beautiful flowers in the meadow.
(Có rất nhiều hoa trên đồng cỏ)
Tuy nhiên much of có thể đi với tên người và tên địa danh:
I have seen too much of Stefanie recently.
(Gần đây tôi hay gặp Stefanie)
Much of Vietnam is hilly.
(Việt Nam đa phần là đồi núi)
Many/much of + determiner (a, the, this, my… ) + noun.
Eg: You can’t see much of a Hanoi in three days.
(Bạn không thể biết nhiều về Hà Nội trong vòng ba ngày đâu.)
Many hoặc much thường đứng trước danh từ.
Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không đếm được:
Eg: I don’t do much exercises.
(Tôi không tập thể dục nhiều)
There are many beautiful flowers in the meadow.
(Có rất nhiều hoa trên đồng cỏ)
Tuy nhiên much of có thể đi với tên người và tên địa danh:
I have seen too much of Stefanie recently.
(Gần đây tôi hay gặp Stefanie)
Much of Vietnam is hilly.
(Việt Nam đa phần là đồi núi)
Many/much of + determiner (a, the, this, my… ) + noun.
Eg: You can’t see much of a Hanoi in three days.
(Bạn không thể biết nhiều về Hà Nội trong vòng ba ngày đâu.)
NHỮNG LƯU Ý KHI DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ ( WHO ,WHICH ,WHOM.... )
1.Khi nào dùng dấu phẩy ?
Khi danh từ đứng trước who ,which,whom... là :
+ Danh từ riêng ,tên
Ha Noi , which ....
Mary ,who is ...
+ Có this ,that ,these ,those đứng trước danh từ :
This book ,which ....
+ Có sở hửu đứng trước danh từ :
My mother ,who is ....
+ Là vật duy nhất ai cũng biết : ( Sun ( mặt trời ) ,moon ( mặt trăng )
The Sun ,which ...
2. Đặt dấu phẩy ở đâu ?
- Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề
My mother , who is a cook , cooks very well
- Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề ,cuối mệnh đề dùng dấu chấm .
This is my mother , who is a cook .
Khi danh từ đứng trước who ,which,whom... là :
+ Danh từ riêng ,tên
Ha Noi , which ....
Mary ,who is ...
+ Có this ,that ,these ,those đứng trước danh từ :
This book ,which ....
+ Có sở hửu đứng trước danh từ :
My mother ,who is ....
+ Là vật duy nhất ai cũng biết : ( Sun ( mặt trời ) ,moon ( mặt trăng )
The Sun ,which ...
2. Đặt dấu phẩy ở đâu ?
- Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề
My mother , who is a cook , cooks very well
- Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề ,cuối mệnh đề dùng dấu chấm .
This is my mother , who is a cook .
Thứ Sáu, 14 tháng 6, 2013
MỘT SỐ TRỌNG ĐIỂM HAY NHẦM CẦN NHỚ TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM ĐẠI HỌC
PHÂN BIỆT:
1. Go to hospital vs Go to the hospital
2. Go to prison vs Go to the prison
3. Go to school vs Go to the school
****************************** *****
1. Go to hospital vs Go to the hospital
* Go to hospital: đến bệnh viện (để được chữa trị)
* Go to the hospital : đến bênh viện (để làm việc, thăm viếng,...)
E.g.
-The ambulanee took them to hospital (Xe tải chở họ vào bệnh viện)
-The doctors hurried to the hospital (Các bác sĩ vội vã đến bệnh viện)
-Their relatives went to the hospital to visit them (Người thân của họ đến bệnh viện để thăm họ)
2. Go to prison vs Go to the prison
* Go to prison: vào tù (vì có tội, phải đi tù)
* Go to the prison: đến nhà tù (để thăm viếng, làm việc)
E.g.
-Criminals go to prison (Các tội phạm bị đi tù)
-They are in prison (Họ đang bị nhốt trong tù)
-The criminal was sentenced to five years in prison. His wife went to the prison to see him. (Tội nhân bị kết án 5 năm tù. Vợ ông ta vào nhà tù để thăm ông ấy)
1. Go to hospital vs Go to the hospital
2. Go to prison vs Go to the prison
3. Go to school vs Go to the school
******************************
1. Go to hospital vs Go to the hospital
* Go to hospital: đến bệnh viện (để được chữa trị)
* Go to the hospital : đến bênh viện (để làm việc, thăm viếng,...)
E.g.
-The ambulanee took them to hospital (Xe tải chở họ vào bệnh viện)
-The doctors hurried to the hospital (Các bác sĩ vội vã đến bệnh viện)
-Their relatives went to the hospital to visit them (Người thân của họ đến bệnh viện để thăm họ)
2. Go to prison vs Go to the prison
* Go to prison: vào tù (vì có tội, phải đi tù)
* Go to the prison: đến nhà tù (để thăm viếng, làm việc)
E.g.
-Criminals go to prison (Các tội phạm bị đi tù)
-They are in prison (Họ đang bị nhốt trong tù)
-The criminal was sentenced to five years in prison. His wife went to the prison to see him. (Tội nhân bị kết án 5 năm tù. Vợ ông ta vào nhà tù để thăm ông ấy)
Thứ Năm, 13 tháng 6, 2013
PHÂN BIỆT SINCE - AS - BECAUSE
Since, As, Because đều có nghĩa là “vì, bởi vì”.
* Since và As được dùng khi người nói muốn nhắc đến một lý do nào đó mà người nói cho rằng người nghe đã biết hoặc cho rằng nó là một thông tin phổ biến mà ai cũng biết hoặc chỉ đơn giản rằng người nói cho rằng nó không quan trọng bằng phần còn lại của câu nói.
Ví dụ như trong các câu sau:
- As we’ve been married for 3 years, it’s time to think about having a baby.
(Vì chúng tôi đã cưới nhau được 3 năm rồi, đã đến lúc nghĩ đến việc sinh em bé)
- Since you’re in a hurry, we’d better start now.
(Vì anh đang vội, tốt nhất là chúng ta nên bắt đầu ngay)
* Because được dùng khi muốn đề cập đến thông tin mà người nói nghĩ rằng người nghe chưa biết. Nếu muốn nhấn mạnh hơn nữa, nếu người nói cho rằng đó là phần quan trọng nhất trong câu nói thì mệnh đề với because sẽ được đặt cuối câu:
- Why are you leaving? - I’m leaving because I can’t stand you for even 1 minute!
(Sao anh lại bỏ đi thế? – Tôi bỏ đi là vì tôi không thể chịu nổi cô cho dù chỉ 1 phút!)
* Since và As được dùng khi người nói muốn nhắc đến một lý do nào đó mà người nói cho rằng người nghe đã biết hoặc cho rằng nó là một thông tin phổ biến mà ai cũng biết hoặc chỉ đơn giản rằng người nói cho rằng nó không quan trọng bằng phần còn lại của câu nói.
Ví dụ như trong các câu sau:
- As we’ve been married for 3 years, it’s time to think about having a baby.
(Vì chúng tôi đã cưới nhau được 3 năm rồi, đã đến lúc nghĩ đến việc sinh em bé)
- Since you’re in a hurry, we’d better start now.
(Vì anh đang vội, tốt nhất là chúng ta nên bắt đầu ngay)
* Because được dùng khi muốn đề cập đến thông tin mà người nói nghĩ rằng người nghe chưa biết. Nếu muốn nhấn mạnh hơn nữa, nếu người nói cho rằng đó là phần quan trọng nhất trong câu nói thì mệnh đề với because sẽ được đặt cuối câu:
- Why are you leaving? - I’m leaving because I can’t stand you for even 1 minute!
(Sao anh lại bỏ đi thế? – Tôi bỏ đi là vì tôi không thể chịu nổi cô cho dù chỉ 1 phút!)
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)
Bài đăng phổ biến
-
Phần mềm học tiếng Anh English Study Pro 2012 English Study Pro 2012 là phần mềm học tiếng anh thuần Việt tốt nhất với số lượng tư liệu và ...
-
Fill in the blank with one suitable word Can Dialogue I There When and can class could creativity dependability entrance full-time gi...
-
Fill in the blank with one suitable word $30000*%* Any Dialogue I I'm Ill Well Would considering difficult easy enjoy jobs let ra...
-
Bài hát Right Here Waiting For You thuộc thể loại ballad, được phát hành năm 1989 trong album Repeat Offender, do Richard Marx trình bày. Mờ...
-
fill in the blank with one suitable word Corn Quality Some They This University a animal bad carbon changed continuous...
-
Những cây nấm do bị đột biến trong quá trình hình thành nên đã mọc thành kiểu dáng khác thường khiến người xem phải đỏ m...
-
Fill in the blank with one suitable word Airline Dialogue I'm The a an and but day do full have improve international is job kind...
-
fill in the blank with one suitable word But Dutch It Some This Watson a are as biodiesel described disasters eleven f...
-
Fill in the blank with one suitable word After Atlantic Atmospheric Ember He Nancy ONE Ocean The There VOICE a and by can ...
-
Luyện nghe tiếng anh nông nghiệp thông qua các bản tin nông nghiệp của đài VOA. Voa Agriculture Report - Singer Aims to Grow Interest in ...